Cách phân biệt đồ chơi chính hãng và đồ nhái thương hiệu

Đồ chơi trẻ em hiện nay có khá nhiều loại từ đồ chơi mô hình, đồ chơi nhập vai, đồ chơi vận động,... giúp trẻ em có thêm nhiều trải nghiệm với đồ chơi và cuộc sống hơn. Tuy nhiên, ngoài việc quan tâm mua đồ chơi nào cho trẻ thì một trong những vấn đề bố mẹ lo ngại là mua phải hàng giả, hàng nhái kém chất lượng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con. Để giúp bố mẹ có được cái nhìn cũng như các cơ sở khi lựa chọn đồ chơi để biết đâu là hàng chính hãng, đâu ra hàng nhái. Mua đồ chơi cho con không chỉ là món quà mà còn là tấm lòng của cha mẹ dành cho con, vì vậy, hãy nói không với hàng nhái nhé các bố mẹ.

 

Giá cả

Điều đầu tiên để bố mẹ có thể đánh giá sản phẩm ở phần giá cả. Bình thường các sản phẩm chính hãng có quy trình sản xuất nghiêm ngặt, sử dụng các nguyên liệu và phải nhập khẩu về Việt Nam thì chắc chắn là không thể quá rẻ được. Chính vì vậy, các sản phẩm mà có mức giá rẻ thì chỉ có thể là hàng nhái thương hiệu hoặc hành Trung Quốc, các loại hàng này thường được sản xuất gia công bằng các loại nhựa tái chế, không đảm bảo an toàn chất lượng cho trẻ.

 

Vỏ hộp

Nếu nhìn qua các sản phẩm nhái thì các bố mẹ sẽ nhận thấy ngay được sự khác biệt từ Logo cho đến quy cách đóng gói.

Sản phẩm đồ chơi chính hãng luôn được in kèm hình ảnh của sản phẩm trên vỏ hộp, đi kèm với nó là những thông tin bao gồm tên bộ sản phẩm, mã sản phẩm, độ tuổi dành cho bé chơi,.. và tất cả đều viết bằng Tiếng Anh.

 

 

Ví dụ như sản phẩm Lego hàng thật và hàng nhái có thể phân biệt nhờ điểm này. Logo của hãng Lego ở ngay bên trái góc trên của sản phẩm. Và hãng nhái sẽ thường có những tên khác thường như Bela, Decool... của Trung Quốc. Những hình ảnh và chi tiết in trên vỏ hộp của thương hiệu Lego cũng sắc nét và đẹp hơn so với các phiên bản nhái.




Phân biệt qua các thông số trên đồ chơi.

Đây là một trong những tiêu chí quan trọng mà bố mẹ có thể tham khảo khi mua đồ chơi cho con vì các thông số kỹ thuật là điều mà hầu như hàng nhái không thể làm giả được.

Những thương hiệu đồ chơi lớn thường in các mã số, logo hãng, nơi sản xuất và từng chi tiết nhỏ của đồ chơi. Ví dụ như hãng Lego, từng viên gạch trong bộ đồ chơi đều có logo hãng hay hãng Spin Master từng con thú hay quả trứng đều có logo, mã số riêng, nơi sản xuất dập nổi.

Một điều nữa mà các bố mẹ hay mua đồ chơi cho con sẽ biết đó chính là độ tinh xảo và đẹp mắt của sản phẩm. Đồ chơi chính hãng thường sử dụng nguyên liệu nhựa ABS cao cấp, cứng cáp, màu sắc sắc nét và có độ bền khi bé chơi, không dễ bị hỏng, vỡ và gây nguy hiểm cho bé, còn các đồ chơi hàng nhái thì cầm lên cảm giác không chắc tay, dễ hỏng, màu sắc nhìn dại hơn.

 

Phân biệt thật, đồ chơi giả qua mã vạch

Tại sao lại có thể kiểm tra đồ chơi thật hay giả qua mã vạch? Thực chất, khi tìm hiểu mã số mã vạch của các sản phẩm chúng ta có thể biết được dễ dàng các thông tin như xuất xứ của sản phẩm và sản phẩm đó được sản xuất ở quốc gia nào.

Khi tra cứu mã vạch của các sản phẩm đồ chơi của bé cũng vậy, phụ huynh chỉ cần tra cứu mã số in dưới các vạch của sản phẩm và xem nguồn gốc của nó là từ nước nào trong danh sách mã vạch các nước dưới đây.

Đặc biệt, cần xem nước sản xuất có trùng khớp với thông tin của sản phẩm không. 3 số đầu tiên trên mã vạch chính là nước sản xuất của món đồ chơi.

Bảng mã vạch của các quốc gia:

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

050 – 059 Coupons

060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

300 – 379 GS1 Pháp (France)

380 GS1 Bulgaria

383 GS1 Slovenia

385 GS1 Croatia

387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

400 – 440 GS1 Đức (Germany)

450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)

460 – 469 GS1 Nga (Russia)

470 GS1 Kurdistan

471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

474 GS1 Estonia

475 GS1 Latvia

476 GS1 Azerbaijan

477 GS1 Lithuania

478 GS1 Uzbekistan

479 GS1 Sri Lanka

480 GS1 Philippines

481 GS1 Belarus

482 GS1 Ukraine

484 GS1 Moldova

485 GS1 Armenia

486 GS1 Georgia

487 GS1 Kazakhstan

489 GS1 Hong Kong

500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)

520 GS1 Hy Lạp (Greece)

528 GS1 Libăng (Lebanon)

529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

530 GS1 Albania

531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

535 GS1 Malta

539 GS1 Ireland

540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)

560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

569 GS1 Iceland

570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)

590 GS1 Ba Lan (Poland)

594 GS1 Romania

599 GS1 Hungary

600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

603 GS1 Ghana

608 GS1 Bahrain

609 GS1 Mauritius

611 GS1 Morocco

613 GS1 Algeria

616 GS1 Kenya

618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

619 GS1 Tunisia

621 GS1 Syria

622 GS1 Ai Cập (Egypt)

624 GS1 Libya

625 GS1 Jordan

626 GS1 Iran

627 GS1 Kuwait

628 GS1 Saudi Arabia

629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)

700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

729 GS1 Israel

730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

740 GS1 Guatemala

741 GS1 El Salvador

742 GS1 Honduras

743 GS1 Nicaragua

744 GS1 Costa Rica

745 GS1 Panama

746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic

750 GS1 Mexico

754 – 755 GS1 Canada

759 GS1 Venezuela

760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

770 GS1 Colombia

773 GS1 Uruguay

775 GS1 Peru

777 GS1 Bolivia

779 GS1 Argentina

780 GS1 Chile

784 GS1 Paraguay

786 GS1 Ecuador

789 – 790 GS1 Brazil

800 – 839 GS1 Ý (Italy)

840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

850 GS1 Cuba

858 GS1 Slovakia

859 GS1 Cộng Hòa Czech

GS1 YU (Serbia & Montenegro)

865 GS1 Mongolia

867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)

884 GS1 Cambodia

885 GS1 Thailand

888 GS1 Singapore

890 GS1 India

893 GS1 Việt Nam

899 GS1 Indonesia

900 – 919 GS1 Áo (Austria)

930 – 939 GS1 Úc (Australia)

940 – 949 GS1 New Zealand

950 GS1 Global Office

955 GS1 Malaysia

958 GS1 Macau

977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)

978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)

980 Refund receipts

981 – 982 Common Currency Coupons

990 – 999 Coupons

 

Thiết nghĩ, việc lựa chọn mua hàng nhái cho con chơi hoặc những sản phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ trên thị trường tiềm ẩn những nguy hiểm lớn cho chính tương lai của con bạn. Không ai có thể biết trước liệu vì tiếc tiền và tiết kiệm được một ít tiền mà đồ chơi giả, đồ chơi nhái của Trung Quốc lại có thể gây nguy hại cho bé như thế nào nếu chẳng may chơi phải những loại đồ chơi có hóa chất độc hại, chất liệu kém chất lượng, dễ vỡ nguy hiểm cho bé. Chính vì vậy, với các bố không có điều kiện kinh tế thì có thể mua ít đồ chơi cho con nhưng là hàng chính hãng, có chất lượng tốt nhé bố mẹ.

Giấy phép Đăng ký kinh doanh số 0108458726 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 05 tháng 10 năm 2018